Cách nói về nhân dạng
Tổ hợp: không ai, không gì, không đâu, không… nào
Kết cấu: vừa … vừa …
1. Hội thoại:
Ở phòng tiếp tân khách sạn.
Tiếp tân: Chào anh. Xin lỗi, anh cần gì ạ?
Nam: Tôi muốn tìm một người quen đang ở khách sạn này.
Tiếp tân: Thế, tên người ấy là gì ạ?
Nam: Ồ, xin lỗi. Tôi không nhớ tên ông ấy.
Tiếp tân: Anh có biết ông ấy ở phòng số mấy không?
Nam: Xin lỗi. Tôi cũng quên số phòng của ông ấy rồi.
Tiếp tân: Vừa không nhớ tên vừa không nhớ số phòng… Vậy ông ấy người như thế nào?
Nam: Ông ấy khoảng 40 tuổi, cao, hơi mập, mắt xanh …
Tiếp tân: Tóc vàng, phải không?
Nam: Dạ, phải. Ông ấy rất vui tính. Ông ấy thường vừa đi vừa huýt sáo. Có lẽ không ai vui tính bằng ông ấy.
Tiếp tân: Có phải tên ông ấy là Andy Peter không?
Nam: Dạ, phải. Phải rồi.
Tiếp tân: Ông ấy ở phòng 108. Anh đợi một chút nhé.
Nam: Dạ, cám ơn cô nhiều. Chà, có lẽ không đâu sang trọng bằng khách sạn này. Và có lẽ không người nào dễ chịu bằng cô.
Tiếp tân: Xin cám ơn lời khen của anh. Đối với chúng tôi, không gì vui bằng những lời khen của khách.
Dựa vào bài hội thoại, trả lời các câu hỏi sau:
1. Nam có nhớ tên và số phòng của người mà anh muốn gặp không?
2. Ông ấy người như thế nào?
3. Tính tình của ông ấy như thế nào, theo Nam?
4. Theo Nam, thái độ của cô tiếp tân như thế nào?
5. Vì sao lời khen của Nam làm cô tiếp tân vui?
2. Thực hành nói:
2.1 Thay thế những từ được gạch dưới trong các mẫu câu sau đây bằng các từ cho sẵn bên dưới:
A. Ông ấy người như thế nào?
a. bà ấy
b. cậu bé ấy
c. người phụ nữ trong ảnh này
d. người đàn ông mà cô đã gặp hôm qua
B. Ông ấy khoảng 40 tuổi, cao và hơi mập.
a. 50 tuổi, cao, hơi gầy
b. 70 tuổi, thấp, rất béo
c. 40 tuổi, hơi lùn, rất ốm
d. trên 50 tuổi, hơi thấp, rất béo
C. Có lẽ không ai vui tính bằng ông ấy.
a. tốt bụng, anh ấy
b. thông minh, cô sinh viên ấy
c. vừa đẹp người vừa đẹp nết, cô gái ấy
d. khó chịu, ông già ở bên cạnh nhà tôi
D. Ông ấy thường vừa đi vừa huýt sáo.
a. ăn sáng, đọc báo
b. làm việc, nghe nhạc
c. ăn tối, xem ti vi
d. lái xe, gọi điện thoại di động
E. Không đâu sang trọng bằng khách sạn này.
a. thoải mái, nhà của mình
b. vui, ở đây
c. đắt, khách sạn đó
d. rẻ và ngon, tiệm ăn ấy
F. Không người nào dễ chịu bằng cô.
a. cao, anh thanh niên ấy
b. khỏe, người đàn ông ấy
c. có đôi mắt to và đẹp, cô tiếp tân ấy
d. cao to, người đàn ông mà tôi vừa mới gặp
G. Không gì vui bằng những lời khen của khách.
a. buồn, lúc không có tiền
b. hạnh phúc, có sức khỏe tốt
c. khó chịu, đi du lịch với một người ích kỷ
d. dễ chịu, nói chuyện với một người vừa thông minh vừa vui tính
2.2 Nhìn vào hình và thực tập miêu tả người, theo mẫu dưới đây:
1. Cô ấy là một cô gái:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Anh ấy là một thanh niên
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Ông ấy là một người đàn ông.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2.3 Hãy miêu tả một trong những người thân của bạn:
(cha, mẹ, anh chị em, bạn trai…)
2.4 Hãy nói thử xem bạn giống cha hay mẹ? Bạn giống cha và mẹ ở những điểm nào?
3. Từ vựng:
3,1 Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
còn / không ai / hai mí / mặc dù / cao / trắng / và / phóng viên
Tôi là ………………………,còn vợ tôi là nội trợ. Tôi và vợ tôi đều 40 tuổi. Chúng tôi có 2 con: một con trai và một con gái. Con trai lớn của tôi năm nay 17 tuổi,……………. con gái út 15 tuổi. Tôi……………. con gái tôi da hơi đen, người thấp, mũi tẹt, miệng rộng, mắt một mí. Còn vợ tôi và con trai tôi thì người ……………., da……………., mũi thẳng, miệng nhỏ, mắt……………… Đối với tôi, con gái tôi…………….không đẹp như mẹ nhưng nó dễ thương…………….bằng.
4. Thực hành viết:
4.1 Tìm chỗ sai trong câu và viết lại cho đúng:
1. Trong lớp tôi, ai không cao bằng anh ấy.
………………………………………………………………………………..
2. Đối với ông ấy, đâu không đẹp bằng quê hương.
………………………………………………………………………………..
3. Sáng nay tôi nói chuyện với không người nào cả.
………………………………………………………………………………..
4. Ông ấy là một người mà không ai nào muốn làm quen.
………………………………………………………………………………..
5. Gì vui không bằng được gặp lại bạn cũ.
………………………………………………………………………………..
6. Không buồn bằng gì phải chia tay với bạn thân.
………………………………………………………………………………..
4.2 Dùng không + ai / đâu / gì / nào điền vào chỗ thích hợp:
VD: Ở đây………………………biết anh ấy mặc dù anh ấy rất nổi tiếng.
--> Ở đây không ai biết anh ấy mặc dù anh ấy rất nổi tiếng.
1. Tôi đã tìm cả chợ nhưng………………… bán túi xách loại đó.
2. Anh ấy đã đi du lịch khắp nơi nhưng……………………….anh ấy thích bằng ở đây.
3. Mặc dù anh ấy cố gắng giải thích nhiều lần nhưng……………………………hiểu anh ấy muốn nói gì.
4………………………. là không có lỗi lầm.
5. Anh ấy luôn luôn nói với cô ấy: “…………………đẹp bằng em…………………………. yêu em bằng anh.”
6. Theo cô ấy …………………………. thích bằng được uống cà phê với bạn bè vào sáng chủ nhật.
7. Cô ấy là sinh viên học chăm nhất lớp tôi…………ngày ………..cô ấy nghỉ học.
4.3 Hoàn thành các câu sau đây:
1. Đối với anh ấy, không ai…………………………………………
2. Cô ấy thường nói rằng không gì……………………………….
3. Anh có nghĩ rằng không đâu……………………………………?
4. Ông ấy………………………………………………………………..
5. Không khách sạn nào……………………………………………..
6. Theo tôi, không gì………………………………………………….
4.4 Một người phụ nữ (đàn ông) đẹp theo bạn phải là người như thế nào?
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Bài đọc:
CÁI NẾT ĐÁNH CHẾT CÁI ĐẸP