1. Hội thoại:
Ở công ty – At the company
Vietnamese | English |
Nam: Hôm nay trong anh có vẻ mệt. Chắc là anh bị cảm, phải không? | Nam: You look tired today. Are you having a cold?
|
Dũng: Vâng. Tôi bị cảm từ tối hôm qua. | Dũng: Yes. I caught a cold last night.
|
Nam: Thế à? Anh đã uống thuốc chưa? | Nam: Really? Have you taken any medicine?
|
Dũng: Rồi. Tôi đã uống hai viên thuốc cảm rồi. | Dũng: Yes. I’ve taken two cold tablets already.
|
Nam: Bây giờ anh thấy trong người thế nào? | Nam: How are you feeling now?
|
Dũng: Tôi thấy đau đầu quá. | Dũng: I have a terrible headache.
|
Nam: Vậy, anh nên đi khám bệnh sớm đi! | Nam: Then you should see a doctor soon!
|
Dũng: Vâng. Chiều nay được nghỉ, tôi sẽ đi. | Dũng: Yes. I’ll go this afternoon when I have some time off.
|
Dựa vào bài hội thoại, trả lời các câu hỏi sau:
1. Hôm nay trông Dũng như thế nào?
2. Dũng đã uống thuốc gì?
3. Bây giờ Dũng thấy trong người thế nào?
4. Nam khuyên Dũng làm gì?
3. Thực hành nói
3.1 Thay thế những từ được gạch chân trong các mẫu câu sau đây bằng các từ cho sẵn bên dưới:
A. Hôm nay trông anh có vẻ mệt.
a. chị, khỏe hơn
b. bà, không được khỏe
c. cô ấy, buồn ngủ
d. ông ấy, mệt mỏi
B. Tôi bị cảm từ tối hôm qua.
a. đau đầu, sáng đến giờ
b. đau bụng, tối hôm kia
c. đau răng, tuần trước
d. họ và sốt, chủ nhật tuần trước
C. Tôi thấy đau đầu quá.
a. chóng mặt
b. buồn nôn
c. đau bụng
d. khó thở
D. Anh nên đi khám bệnh sớm đi!
a. ông, ngủ
b. bà, bệnh viện
c. chỉ, chụp X quang
d. cô, kiểm tra sức khỏe
E. Chiều nay được nghỉ, tôi sẽ đi.
a. ngày mai, nghỉ học
b. sáng mai, thầy giáo cho nghỉ
c. chiều mai, ông giám đốc cho phép
d. tuần sau, lĩnh lương
3.2 Thực hiện những đoạn hội thoại ngắn bằng cách thay thế những từ được gạch chân trong các mẫu câu bằng các từ cho sẵn bên dưới:
A.
A: Hôm nay trông anh có vẻ mệt.
Chắc là anh bị cảm, phải không?
B: Vâng. Tôi bị cảm từ tối hôm qua.
a. bệnh, sáng hôm qua
b. mất ngủ, trưa hôm kia
c. căng thẳng, ba ngày nay
d. nhức đầu, khi gặp nó
B.
A: Bây giờ anh thấy trong người thế nào?
B: Tôi thấy đau đầu quá.
a. ông, hơi khó chịu
b. bà, buồn nôn
c. chị, hơi chóng mặt
d. cô, hơi đau bụng
C.
A: Anh đã uống thuốc chưa?
B: Rồi. Tôi đã uống hai viên thuốc cảm rồi.
a, bà, thuốc ho
b. ông, thuốc ngủ
c. cô, vitamin C
d. chị, thuốc aspirin
4. Từ vựng – Vocabularies
4.1 Điền các từ sau đây vào chỗ trống thích hợp:
(Fill in the blank)
phòng khám tư / khám bệnh / bệnh viện / bệnh nhân / bác sĩ
Anh Hải là………………….. Anh ấy làm việc ở bệnh viện Chợ Rẫy. Buổi chiều, sau giờ làm việc ở …………….……………..…, anh ấy về nhà. Như nhiều bác sĩ khác trong thành phố, anh ấy có………………………..ở nhà riêng. Có nhiều……………………………đến phòng khám tư của anh để……………………………………..
4.2 Chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh các câu dưới đây: (dễ chịu, kém / dở, nhẹ, muộn, dối / ẩu, khỏe)
(Choose the appropriate word to complete the sentences below)
1. Bệnh bà ấy có nặng lắm không? – Không, bà ấy chỉ bệnh………………………thôi.
2. Ông bác sĩ này khám bệnh rất kỹ, không khám…………………….như một số bác sĩ khác.
3. Bà ấy là một bác sĩ giỏi nhưng chồng bà ấy là một bác sĩ………………………………..
4. Thuốc này sẽ giúp bạn không còn thấy khó chịu sau bữa ăn. Bạn sẽ cảm thấy……………………….ngay.
5. Vừa khỏi bệnh nên trông chị ấy còn yếu lắm, chưa……………………ngay được đâu.
6. Phòng mạch của bác sĩ Nam có thể đóng cửa………………………….hơn nhưng không thể mở cửa sớm hơn được.
4.3 Khoanh tròn những từ không cùng loại:
(Circle the words that are not of the same type)
1. bác sĩ, nha sĩ, bệnh nhân, ho, dược sĩ, đau răng, y tá
2. đau đầu, cảm, đau răng, khám bệnh, viêm họng, uống thuốc, sốt
5. Thực hành viết
5.1 Sắp xếp lại vị trí các từ để thành câu đúng:
(Rearrange the words to make correct sentences)
1. trong / anh / thấy / người / thế nào ?
…………………………………………………………………………………………………………….
2. anh / không / trông / khỏe / được .
…………………………………………………………………………………………………………….
3. thế nào / rồi / ông ấy / bệnh ?
…………………………………………………………………………………………………………….
4. chị / một chút / nghỉ / đi !
…………………………………………………………………………………………………………….
5. gì / bị / bà ấy / bệnh ?
…………………………………………………………………………………………………………….
6. là / giỏi / bác sĩ / ông ấy / một .
…………………………………………………………………………………………………………….
7. đã uống / bốn / tôi / thuốc cảm / viên / rồi .
…………………………………………………………………………………………………………….
5.2 Đặt từ bị / được vào đúng vị trí trong câu:
(Put the word bị/ được in the correct position in the sentence)
1. Tôi…………………………… nhức đầu nhưng không……………………sốt.
2. Không sao. Cô ấy đã .……………………uống thuốc rồi.
3. Hôm qua nó……………………đi Vũng Tàu. Hôm nay nó………………..cảm.
4. Chi Mai.……………………bệnh. Chị ấy……………….nghỉ hai ngày.
5. Nó .……………………thầy cho nghỉ học vì……………………………sốt cao.
6. ………………………………………tai nạn nên anh ấy phải nằm bệnh viện mất 2 tháng.
7. Đang………………………………..đau đầu nên trông cô ấy không vui.
5.3. Chuyển các câu sau đây sang câu diễn đạt ý tiếp thụ, bị động với các động từ được / bị:
(Change the following sentences into receptive, passive sentences with the verbs được/bị)
VD: Bác sĩ Nam khám bệnh cho tôi.
--> Tôi được bác sĩ Nam khám bệnh.
1. (Tôi bị cảm.) Ông giám đốc cho tôi nghỉ một ngày.
Tôi được…………………………………………………………………………………………………………….
2. (Lan bị đau đầu.) Thầy giáo cho cô ấy về sớm.
Lan…………………………………………………………………………………………………………….
3. (Anh Nam bị bệnh.) Nhiều người đến thăm anh ấy.
Anh ấy………………………………………………………………………………………………………………….
4. Nam đưa con trai bà Hai đến bệnh viện.
Con trai bà Hai…………………………………………………………………………………………………………….
5. Vợ ông ấy thường hỏi ông ấy đi đâu, làm gì, đi với ai.
Ông ấy thường…………………………………………………………………………………………………………….
6. Bác sĩ Hải đã khám bệnh miễn phí cho nhiều bệnh nhân nghèo.
Nhiều bệnh nhân nghèo đã……………………………………………………………………………………….
7. Mẹ cho Hoa uống nhầm thuốc.
Hoa…………………………………………………………………………………………………………….
5.4 Chọn câu thích hợp, sau đó viết lại vào chỗ trống:
(Choose the appropriate sentence, then rewrite it in the blank)
A.
VD: Trông chị không được khỏe (6). Chị nghỉ một chút đi.
B.
5.5 Hoàn thành các mẩu đối thoại dưới đây (dùng từ thấy trong câu trả lời):
Complete the dialogues below (using the words you see in the answers)
VD: A: Anh thấy trong người thế nào?
B: Tôi thấy khó chịu quá.
1. A: Chị đã thấy khỏe chưa?
B: ……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
2. A: Sau khi uống thuốc, anh thấy trong người thế nào?
B: ……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
3. A: Em còn thấy đau bụng nữa không?
B: ……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
4. A: Bà thấy bác sĩ Thu thế nào?
B: ……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
5. A: Chị thấy bệnh viện đó có tốt không?
B: ……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
6. A: Cô thấy chân đỡ đau chưa?
B: ……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
7. A: Em còn thấy chóng mặt không?
B: ……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
5.6 Xem các tình huống dưới đây. Dùng từ chắc là trong câu để biểu thị ý phán đoán điều gì đó rất có thể xảy ra.
(Look at the situations below. Use the word probably in a sentence to express a judgment that something is very likely to happen)
VD: Hôm nay trông ông giám đốc có vẻ khó chịu.
--> Chắc là ông ấy bị mệt vì công việc quá nhiều.
1. Sáng nay trông cô Lan có vẻ hơi buồn.
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
2. Hôm nay trông anh Nam có vẻ lo lắng.
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
3. Hôm nay trông bà Tám có vẻ mệt mỏi.
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
4. Trông ông ấy to, khỏe nhưng thường đi bệnh viện.
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
5. Trông nó có vẻ khỏe mạnh hơn trước.
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
6. Trông bà ấy xanh quá.
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
5.7 Trả lời các câu hỏi dưới đây:
(Answer the questions below)
1. Khi ngồi làm việc với máy tính lâu, bạn thấy thế nào?
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
2. Bạn có thường bị cảm không?
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
3. Khi bị cảm, bạn thường làm gì?
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
4. Khi thức khuya, bạn có thấy đau đầu không?
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
5. Theo bạn, chúng ta nên làm gì để có sức khỏe tốt?
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
6. Khi thấy trong người không khỏe, bạn có thường đi khám bác sĩ không?
……………………………………………………………………….……………………………………………………………………….
6. Bài đọc – Reading
Ông Ba là nông dân. Năm nay ông ấy 70 tuổi nhưng trông ông còn rất khỏe. Ông làm việc nhiều, ăn nhiều và ngủ ngon. Ông uống rượu, hút thuốc nhưng không nhiều. Từ nhỏ đến lớn, ông ít khi phải đi khám bác sĩ. Khi bị cảm, đau đầu hay đau bụng, ông đến nhà của một y tá gần nhà mua thuốc về uống.
|
Mr. Ba is a farmer. He is 70 years old this year but he still looks very healthy. He works a lot, eats a lot and sleeps well. He drinks alcohol and smokes but not much. From childhood to adulthood, he rarely had to go to the doctor. When he has a cold, a headache or a stomachache, he goes to a nurse’s house near his house to buy medicine. |