Book 2- BÀI 6: BÀ ẤY LÀM NGHỀ GÌ VẬY?

women talking cafe

Ôn lại cách nói về: sức khỏe, mua sắm, gọi điện thoại, du lịch, thuê phòng

Phân biệt cách dùng của hai động từ: bị, được

Phân biệt các tổ hợp: hình như, chắc là, nghe nói

Danh từ chỉ loại: cái, con, chiếc, quyển, bức

Phân biệt các kết cấu: vì … nên … ; tuy … nhưng …, không những … mà còn …

 

1. Hội thoại:

Bà Tư và bà Loan nói chuyện với nhau về một bà hàng xóm:

Bà Tư: Chị biết không, bà hàng xóm của tôi mới mua thêm một chiếc xe hơi. Chiếc này là chiếc thứ hai.
Bà Loan: Ồ, bà ấy giàu quá nhỉ!
Bà Tư: Bà ấy cũng mới mua ba bức tranh, nghe nói là tranh ấn tượng; giá mỗi bức trên 10 triệu đồng.
Bà Loan: Vậy hả? Bà ấy làm nghề gì vậy?
Bà Tư: Nghe nói bà ấy có một cái nông trại nuôi hơn hai trăm con bò sữa.
Bà Loan: Bà ấy có nông trại à? Ở đâu vậy? Chị đã đến đấy bao giờ chưa?
Bà Tư: Chưa. Nhưng nghe nói nông trại của bà ấy lớn lắm. Cái nhà bà ấy xây ở đó trông giống như một tòa lâu đài.
Bà Loan: Chồng bà ấy chắc là làm ăn giỏi lắm nhỉ.
Bà Tư: Chồng bà ấy hả? Ông ấy không những làm ăn giỏi mà còn rất thương yêu vợ con.
Bà Loan: Ồ, bà ấy hạnh phúc quá nhỉ!

 

Dựa vào bài hội thoại, trả lời các câu hỏi sau:

1. Bà hàng xóm của bà Tư có mấy chiếc xe hơi?
2. Bà ấy mới mua mấy bức tranh? Giá mỗi bức là bao nhiêu?
3. Bà ấy nuôi bao nhiêu con bò sữa?
4. Cái nhà bà ấy xây ở nông trại trông thế nào?
5. Chồng bà ấy là người như thế nào?

 

2. Thực hành nói:

2.1 Nhìn vào hình, trả lời các câu hỏi dưới đây (dùng danh từ chỉ loại như cái, bức, quyển, chiếc):

VD: Trong phòng có gì?

20489165

 

– Trong phòng có một cái tủ.
-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………

Ngoài đường có gì?

street

 

-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………

Trên bàn có gì?

things-on-table

 

-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………
-…………………………………………………………………………………………

 

2.2 Thực tập gọi điện thoại cho nhà hàng để đặt chỗ trước. Sau đây là một số thông tin gợi ý:
1. Nhà hàng Miền Tây
2. Đặt một bàn cho 6 người ăn
3. Món ăn: chả giò, tôm nướng…
4. Món uống: bia, nước ngọt
5. Thời gian: 7 giờ tối nay

 

3. Từ vựng:

3.1 Viết thêm danh từ sau các danh từ chỉ loại:
1. cái bàn, cái……………..,…………….,…………….,…………….
2. con gà, con……………..,…………….,…………….,…………….
3. chiếc xe, chiếc……………..,…………….,…………….,…………….
4. bức tranh, bức……………..,…………….,…………….,…………….
5. quyển vở, quyển……………..,…………….,…………….,…………….

3.2 Khoanh tròn các từ không cùng loại:
– họ, đau đầu, sổ mũi, thuốc cảm, sốt, đau bụng, cúm
– cỡ lớn, cỡ nhỏ, chật, cỡ vừa, số lớn, rộng
– gọi, thẻ điện thoại, máy tính, nhắn, điện thoại di động
– tiện nghi, phòng đơn, phòng đôi, thoáng mát, phòng thường

 

4. Thực hành nghe:

4.1 Ở một cửa hàng giày da và túi xách. Nghe hội thoại giữa một cô gái và người bán hàng, sau đó trả lời câu hỏi:

1. Cô gái ấy muốn mua cái túi xách màu gì?
2. Cô gái ấy muốn mua cái túi xách to hơn hay nhỏ hơn?
3. Giá của cái túi xách đó là bao nhiêu?
4. Người bán đề nghị cô ấy mua túi xách màu gì?

4.2 Hoàng gọi điện thoại đến khách sạn Quê Hương để hỏi về giá thuê phòng. Nghe hội thoại giữa Hoàng và nhân viên tiếp tân, sau đó trả lời câu hỏi:

1. Phòng đơn giá rẻ nhất là bao nhiêu một đêm?
2. Phòng đơn giá đắt nhất là bao nhiêu một đêm?
3. Tại sao giá của các phòng đơn khác nhau?
4. Bao giờ người bà con của Hoàng về nước?

 

5. Thực hành viết:

5.1 Dùng chắc là… hoàn thành các đối thoại dưới đây:

1. A: Chị định đi nghỉ ở Nha Trang bao lâu?
B:………………………………………………………………………………….
2. A: Hùng vẫn chưa khỏe, sao hôm nay anh ấy lại đi Hà Nội?
B:………………………………………………………………………………….
3. A: Tôi gọi mãi mà vẫn không gặp được ông Thu. Cô có biết bao giờ ông ấy đến không?
B:………………………………………………………………………………….
4. A: Chủ nhà có đồng ý cho chị trả tiền mỗi tháng không?
B:………………………………………………………………………………….
5. A: Bà Mai đã ra viện chưa, anh?
B:………………………………………………………………………………….
6. A: Nhiều việc như vậy, bao giờ mới làm xong hả, anh?
B:………………………………………………………………………………….

5.2 Dùng kết cấu thích hợp Tuy… nhưng… hoặc Vì … nên … để viết lại các câu sau:

1. Hôm qua tôi gọi cho chị không được. Tôi ghi nhầm số.
………………………………………………………………………………….
2. Chúng tôi không đi du lịch được. Chúng tôi hết tiền.
………………………………………………………………………………….
3. Phòng anh Vinh đang thuê không rộng. Phòng rất sạch sẽ, tiện nghi.
………………………………………………………………………………….
4. Sáng nay Linda đã gọi điện trước. Bây giờ taxi vẫn chưa đến.
………………………………………………………………………………….
5. Hành lý nhiều quá. Anh ấy giúp tôi mang ra xe.
………………………………………………………………………………….
6. Bây giờ tôi không chụp ảnh cho cô được. Máy của tôi hết pin rồi.
………………………………………………………………………………….
7. Giá thuê phòng quá cao. Chúng tôi chẳng bao giờ đến đấy nữa.
………………………………………………………………………………….

5.3 Sắp xếp lại vị trí các từ để thành câu đúng:
VD: trời / sắp / hình như / mưa.
--> Hình như trời sắp mưa.

1. anh / nhờ / giùm tôi / gọi taxi .
………………………………………………………………………………….
2. xin / một lần nữa / nói lại / cô .
………………………………………………………………………………….
3. hình như / mới / ông ấy / ra ngoài / đi .
………………………………………………………………………………….
4. thế nào / bà / thấy / trong người ?
………………………………………………………………………………….
5. nghe nói / sẽ đến / chuyến bay VN 320 / lúc 4 giờ chiều .
………………………………………………………………………………….
6. bằng xe lửa / đi / thấy / chúng tôi / hơn / thú vị .
………………………………………………………………………………….
7. tuy / bị ốm / nhưng / đi khám bệnh / không muốn / Hà .
………………………………………………………………………………….

5.4 Dùng bị hoặc được viết về các tình huống dưới đây:

1. Bà Chín mới mua một cái máy giặt nhưng sáng nay nó đã hỏng.
………………………………………………………………………………….
2. Chị Youn mất chìa khóa phòng.
………………………………………………………………………………….
3. Sơn mời Bích đi Mỹ Tho chơi.
………………………………………………………………………………….
4. Anh Nam đưa John đi xem một số nhà cho thuê.
………………………………………………………………………………….
5. Chủ vườn tặng cho các cô ấy nhiều xoài và chôm chôm.
………………………………………………………………………………….
6. Vì không trả tiền thuê nhà nên chủ nhà mời anh ấy ra khỏi nhà.
………………………………………………………………………………….

5.5 Theo bạn, tại sao nhiều người thích đi du lịch ba lô?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

6. Bài đọc:

NHỚ QUÊ

Tôi sinh ra và lớn lên tại một miền quê nghèo ở miền Trung Việt Nam. Cho đến năm 18 tuổi, tôi chưa bao giờ được đến Thành phố Hồ Chí Minh. Khi tôi học đại học, tôi mới được đến đó. Tài sản của tôi mang từ quê vào là vài bộ quần áo, một chiếc xe đạp cũ và một bức ảnh chụp chung với gia đình. Lúc đầu, tôi thấy cái gì cũng lạ. Sau hai năm học tập, tôi đã thấy quen thuộc và yêu mến thành phố này. Tôi thường nhớ về miền quê êm ả của tôi.
Quê tôi tuy nghèo nhưng mọi người sống với nhau rất thân ái. Tôi muốn về thăm quê nhưng chưa có dịp. Nghe nói quê tôi bây giờ cũng đã thay đổi nhiều lắm.

Call Now Button