Book 2- 9: THẢO THÍCH MỌI THỨ, CHỈ TRỪ…

man woman singing live radio

Cách nói về thói quen, sở thích
Phó từ: hãy
Tổ hợp: chẳng hạn / ngoài ra / ngoài / ngoài … ra
Liên từ: trừ

 

1. Hội thoại:

Ngọc Thảo là một diễn viên điện ảnh nổi tiếng. Cô đang trả lời phỏng vấn của một phóng viên.

Phóng viên: Thảo hãy cho bạn đọc biết về một ngày bình thường của mình.
Ngọc Thảo: Thảo thường thức dậy từ lúc 6 giờ sáng. Sau đó Thảo ăn sáng với gia đình rồi đến xưởng phim.
Phóng viên: Còn buổi tối, Thảo thường làm gì?
Ngọc Thảo: Buổi tối Thảo ở nhà xem phim, đọc sách báo. Thỉnh thoảng đi thăm một vài người bạn thân.
Phóng viên: Bây giờ Thảo hãy nói về sở thích của mình. Chẳng hạn như về âm nhạc, Thảo thích nghe loại nhạc gì?
Ngọc Thảo: Thảo rất thích nhạc nhẹ.
Phóng viên: Thảo thích đọc loại sách gì?
Ngọc Thảo: Thảo thích đọc truyện ngắn, tiểu
thuyết. Ngoài ra, Thảo còn thích đọc sách về lịch sử.
Phóng viên: Câu hỏi cuối cùng: Thảo ghét cái gì nhất?
Ngọc Thảo: Thảo thích mọi thứ, chỉ trừ…
Phóng viên: Chỉ trừ cái gì?
Ngọc Thảo: Chỉ trừ … những người hỏi nhiều.

Dựa vào bài hội thoại, trả lời các câu hỏi sau:
1. Trước khi đi đến xưởng phim, Thảo thường ăn
sáng với ai?
2. Buổi tối, Thảo có thường đi đâu không?
3. Thảo thích nghe loại nhạc gì?
4. Cô ấy thích đọc loại sách gì?
5. Thảo ghét cái gì nhất?

 

2. Thực hành nói:

2.1 Thay thế những từ được gạch dưới trong các mẫu câu sau đây bằng các từ cho sẵn bên dưới:

A. Thảo hãy nói về sở thích của mình.
a. Chị, thói quen
b. Cô, ước muốn
c. Anh, kế hoạch
d. Ông, công việc hàng ngày

B. Chẳng hạn như về âm nhạc, Thảo thích loại nhạc gì?
a. tiểu thuyết, loại tiểu thuyết gì
b. hội họa, loại tranh gì
c. phim, loại phim gì
d. thể thao, môn thể thao nào

C. Thảo thích đọc truyện ngắn, tiểu thuyết. Ngoài ra, Thảo còn thích đọc sách về lịch sử.
a. xem phim hài, xem phim tâm lý-xã hội
b. nghe nhạc nhẹ, nghe dân ca
c. nấu ăn, cắm hoa
d. sưu tập tem, sưu tập bướm

D. Cô ấy thích mọi thứ, chỉ trừ những người hỏi nhiều.
a. biết làm mọi việc, nấu ăn
b. đi làm mỗi ngày, ngày chủ nhật
c. xem DVD mỗi tối, khi bị bệnh
d. đi mua sắm mỗi sáng chủ nhật, lúc không có tiền

2.2 Hãy nói về sở thích của bạn:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 

2.3 Xem những thông tin về sở thích của những người dưới đây. Cho biết bạn có những sở thích nào giống hoặc khác với họ.
Họ và tên: Trần Văn Lâm
Tuổi: 68 tuổi
Nghề nghiệp: công chức (đã nghỉ hưu)
• Thích:
– Màu: xanh, trắng, đen
– Món ăn: rau sống, cá kho
– Món uống: cà phê, rượu (một ít)
– Giải trí : đọc sách báo, đi dạo,
đi thăm bạn
Âm nhạc: dân ca Việt Nam
• Ghét:
-Nhạc rock
-Phim bao lực
-Màu đỏ

Họ và tên: Nguyễn Thị Thu
Tuổi: 19 tuổi
Nghề nghiệp: sinh viên

• Thích:
– Màu: hồng, vàng, đen
– Món ăn: rau, canh chua, phở
-Uống: sinh tố, nước chanh
– Nhạc: nhạc rock
– Giải trí: bơi, nghe nhạc, xem
phim, khiêu vũ
• Ghét:
– Nói dối
– Mèo

 

3. Từ vựng:

3.1 Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

ăn / thích / bạn / rất / sở thích / không

Dũng và Độ là đôi…………………..thân, nhưng…………………..của họ rất khác nhau. Dũng thì thích rượu, bia, cà phê, thuốc nhưng…………………. thích trà và sinh tố. Còn Độ thì không………………….bia cũng không thích rượu. Anh ấy………………….ghét thuốc lá. Độ chỉ thích trà, cà phê, đặc biệt là sinh tố. Về món………………….Dũng thích thịt hơn cá, còn Độ thì thích cá hơn thịt. Còn bạn thì sao?

3.2 Viết vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ màu cam trong câu:

1. Ông ấy thích bia nhưng lại………………….nước ngọt.
2. Bình thường Sương nói rất nhiều. Hôm nay cô ấy nói rất………………….
3. Anh đừng nói…………………. Anh hãy nói thật đi.
4. Tôi và cô ấy có nhiều điểm giống nhau nhưng cũng có điểm………………….nhau.
5. Phim hài làm cho nó………………….còn phim buồn làm cho nó khóc.
6. Ngày chủ nhật tuần này thật thú vị, không…………………như những tuần trước.

3.3 Xếp các từ ngữ dưới đây vào hai nhóm riêng biệt:

đi ngủ sớm
CÂU CÁ
thức dậy trễ
Khiêu Vũ
đọc sách
LÀM BÁNH
NGÀY CHỦ NHẬT
NGHE TIN TỨC LÚC 6 GIỜ SÁNG
đọc sách trước khi ngủ
vừa ăn vừa xem ti vi
MUA SẮM
chụp ảnh phong cảnh

Thói quen
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………..
Sở thích
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………..
………………………………..

4. Thực hành viết:

4.1 Chọn từ thích hợp trong ngoặc :
1. (Ngoài/ Trừ) chiếc đàn piano của mẹ, nó còn thích chiếc đàn guitar cũ của bố.
2. Các tấm ảnh chụp ở Vũng Tàu, tấm nào cũng đẹp, (ngoài/ trừ) tấm này.
3. Bác sĩ khám bệnh tất cả các buổi, (ngoài/ trừ) tối thứ bảy.
4. Nghe nói (ngoài/ trừ) việc sáng tác nhạc, ông ấy còn vẽ tranh.
5. Bộ sưu tập của anh ấy có tất cả tem của các nước, (ngoài/ trừ) tem Hàn Quốc.
6. (Ngoài/ Trừ) thứ hai và thứ năm, ngày nào Thảo cũng đến xưởng phim.

4.2 Dùng ngoài… hoặc ngoài ra… để viết lại các câu sau:
1. Các cô ấy nói chuyện với nhau về thời trang và nói về bộ phim Hàn Quốc đang chiếu trên ti vi.
…………………………………………………………………………………
2. Sở thích của Thúy là đi mua sắm. Cô ấy không có sở thích nào khác.
…………………………………………………………………………………
3. Cô ấy thích nhạc Pop. Cô ấy cũng thích nhạc Jazz.
…………………………………………………………………………………
4. Khi rảnh Mary thường dạy tiếng Anh cho chủ nhà và dạy đàn piano cho con gái chủ nhà.
…………………………………………………………………………………
5. Ông Bằng chỉ đến ăn ở tiệm này thôi. Ông ấy chưa bao giờ ăn ở tiệm nào khác.
…………………………………………………………………………………
6. Các anh ấy đã đi du lịch nhiều nơi: Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu. Các anh ấy cũng đã ở Huế một tuần.
…………………………………………………………………………………
7. Chủ nhật nào vợ chồng Xuân cũng đưa con đi chơi công viên và đưa con đi xem kịch dành cho thiếu nhi.
…………………………………………………………………………………

4.3 Sắp xếp lại vị trí của các từ trong câu :
VD: hãy / đi / anh / đi về.
--> Anh hãy đi về đi.

1. người nào / cô ca sĩ ấy / cũng muốn/ được làm quen / với .
…………………………………………………………………………………
2. nếu rảnh / chẳng hạn / em / giúp chị / có thể / lau nhà .
…………………………………………………………………………………
3. chúng tôi / trừ thứ bảy và chủ nhật / mỗi ngày / đi học .
…………………………………………………………………………………
4. ngoài / ra / anh ấy / không ai / làm / việc / nổi / này .
…………………………………………………………………………………
5. tôi / hãy đến đàng kia / anh / nói chuyện / một lát / với / nhé .
…………………………………………………………………………………

5. Bài đọc:

CÔ MAI THẢO

 

Đây là cô Mai Thảo. Năm nay cô ấy 22 tuổi. Mai Thảo còn độc thân. Cô là thư ký riêng của giám đốc một công ty xuất nhập khẩu. Cô thường hay thức dậy trễ. Ít khi cô thức dậy trước 6 giờ sáng. Buổi sáng cô không ăn sáng, chỉ uống một ly sữa nóng. Mai Thảo luôn luôn đi làm trễ. Tám giờ mười phút cô mới đến công ty. Khi đến công ty, cô luôn luôn hỏi người bảo vệ: “Ông giám đốc đến chưa?”
Buổi trưa cô thường ăn trưa ở căn tin của công ty. Cô thường ăn cơm với rau. Ít khi cô dám ăn thịt vì cô sợ mập. Bây giờ cô cân nặng 48 kí. Cô giữ sắc đẹp của mình rất kỹ.

Call Now Button