1. Địa điểm trong Thành phố (Places in the city):
A. Chỗ ở (Accommodation):
– Nhà (House):
-> In sentence:
Ở quê Lan có nhiều NGÔI NHÀ nằm xa nhau nhưng ở thành phố, đa số những CĂN NHÀ nằm gần nhau vì giá đất ở đây rất mắc.
(In Lan’s hometown, there are many houses located far apart, but in the city, most of the houses are located close to each other because the land price here is very expensive)
– Nhà trọ (Motel/ Hostel):
This is the same type of housing as Motel and Hostel in the US but NHÀ TRỌ is a long-term and often built close together, cheap for low-income people in Vietnam.
– Chung cư (Condominium):
This is a complex consisting of several buildings, sometimes with parks, swimming pool and playgrounds.
-
Căn hộ (Apartment):
-> In sentence:
Anh Chính có một CĂN HỘ 2 phòng ngủ ở CHUNG CƯ lớn trên đường Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, quận Nhất, thành phố Hồ Chí Minh.
(Mr Chinh has a 2 Bedrooms Apartment at the Condo on Ton Duc Thang street, Ben Nghe ward, distric 1, Ho Chi Minh city)
– Vi-la/ Biệt thự (Villa) và Rì-sọt (Resort):
-> In sentence:
Người giàu thường sống ở BIỆT THỰ và nghỉ ở khu Rì-sọt cao cấp khi đi du lịch.
(Rich people usually live in Villas and stay at Luxury Resort when they travel).
– Khách sạn (Hotel):
-> In sentence:
Anh Phúc thường ở KHÁCH SẠN Năm sao khi đi công tác.
(Mr. Phuc often stays at a 5 stars hotel when he is on a business trip)
B. Đồ ăn và thức uống (Food and Beverage):
– Quán cà phê (Coffee shop):
-> In sentence:
Ở QUÁN CÀ PHÊ CÓC, khách hàng thường ngồi uống cà phê trên những chiếc ghế nhỏ ở vỉa hè.
(At Street coffeeshop, customers often sit and drink coffee on small chairs on the sidewalk)
NOTE: Vỉa hè = Sidewalk
– Nhà hàng (Restaurant); Tiệm ăn (Eatery) và Tiệm bánh (Bakery):
-> In sentence:
Người Việt thường thích ăn ở các QUÁN ĂN hơn là ở NHÀ HÀNG vì giá rẻ hơn.
(Vietnamese people often prefer to eat at Eatery rather than in Restaurant because the price is cheaper)
– Tiệm tạp hoá (Grocery) và Cửa hàng tiện lợi (Convenience store):
-> In sentence:
Hiện nay, có nhiều CỬA HÀNG TIỆN LỢI nổi tiếng ở Việt Nam như là: Circle K, SevenEleven, Vinmart, Shop and Go,….
(Nowadays, there are many famous Convenience store in Vietnam such as: Circle K, SevenEleven, Vinmart, Shop and Go,….)
NOTE:
Hiện nay = Nowadays
Nổi tiếng = Famous
– Chợ (Market) và Siêu thị (Supermarket):
-> In sentence:
SIÊU THỊ Metro là một trong những SIÊU THỊ lớn quận Hai, thành phố Thủ Đức.
(Metro Supermarket is one of the largest Supermarkets in District Two, Thu Duc City).
NOTE: Một trong những = One of……
C. Chỗ làm (Working places):
– Toà nhà (Building) và Công ty (Company)
-
Văn phòng (Office)
-> In sentence:
Chị Tâm làm việc trong VĂN PHÒNG tại CÔNG TY, ở một TOÀ NHÀ lớn trên đường Lê Thánh Tôn.
(Miss Tam works in the office of the company at the big building on Le Thanh Ton street)
– Công trường (Construction site):
-> In sentence:
Anh Dũng là Kỹ sư xây dựng nên anh ấy thường làm việc ở CÔNG TRƯỜNG.
(Mr Dung is Construction Engineer so he usually works at Construction site)
– Khu công nghiệp (Industrial area):
-
Nhà máy (Factory) và Nhà kho (Warehouse):
-
Xưởng (Workshop):
-> In sentence:
Gia đình Minh Anh có bốn người: ba mẹ, chị gái và Minh Anh. Mẹ và chị gái em ấy thì làm việc ở XƯỞNG MAY, ba thì làm ở XƯỞNG CƠ KHÍ còn em ấy làm ở XƯỞNG GỖ được Năm năm rồi.
(There are 4 people in Minh Anh’s family: parents, older sister and Minh Anh. Mom and older sister work at Garment Workshop, father works at Mechanic Workshop and he works at Wood Workshop for 5 years)
NOTE: thì…..thì…..còn = And (Listing more than 2 phrases)
-
Cửa hàng quần áo (Clothing store):
-
Phòng trưng bày (Exhibition room):
-> In sentence:
Công việc chính của Huy là làm việc ở SHOWROOM xe ô tô nhưng anh ấy cũng làm việc bán thời gian (Part time) ở một CỬA HÀNG QUẦN ÁO vào cuối tuần.
(Huy’s main job is working at car Showroom but he also works part time at a Clothing store on weekends)
– Nông trại (Farm):
-> In sentence:
Nông dân thường phải thức dậy sớm và làm việc ở NÔNG TRẠI cả ngày.
(Farmers usually wake up early and work whole day at Farm)
D. Dịch vụ công ích (Public Service):
– Ngân hàng/ Nhà băng (Bank); Bưu điện (Post office) và Bảo tàng (Museum):
– Bệnh viện (Hospital):
-
Trạm y tế (Clinic) và Phòng khám Tư (Personal Consulting room):
-> In sentence:
Huy là một Bác sĩ làm việc ở một BỆNH VIỆN lớn của thành phố. Sau giờ làm, anh ấy đến PHÒNG KHÁM của mình và làm đến Chín giờ tối. Huy rất bận.
(Huy is a Doctor working in a large Hospital in the city. After work, he goes to his Clinic and works until Nine o’clock. Huy is very busy)
– Lãnh sự quán (Consulate) and Đại sứ quán (Embassy):
– Trung tâm mua sắm (Shopping mall) và Đồn cảnh sát (Police station):
-> In sentence:
Chủ nhật tuần trước, ở TRUNG TÂM MUA SẮM có giảm giá nên Trang đã đi mua đồ mới nhưng Trang đã bị mất bóp tiền. Cô ấy đã đến ĐỒN CẢNH SÁT gần đó để báo mất.
(Last Sunday, there was a discount at the Shopping mall, so Trang went to buy new things, but Trang lost her wallet. She went to the nearby Police station to report her lost)
NOTE:
Mất = Lost
Giảm giá = Discount
Báo (cáo) = Report
– Trường học (School) và Thư viện (Library):
-> In sentence:
Mai là sinh viên của một TRƯỜNG HỌC lớn của Thành phố. Em ấy thích đọc sách nên thường đến THƯ VIỆN sau giờ học.
(Mai is a student of a large School of the City. She loves to read books, so she often goes to the Library after school)
– Sân bay (Airport) và Sân vận động (Stadium):
NOTE: Sân = Yard
-> In sentence:
Thứ Sáu tuần này, Tín sẽ đi SÂN BAY Tân Sơn Nhất bay ra Hà Nội để xem bóng đá ở SÂN VẬN ĐỘNG Mỹ Đình.
(This Friday, Tin will go to Tan Son Nhat Airport to fly to Hanoi to watch football at My Dinh Stadium)
– Bến xe Buýt (Bus Terminal):
– Trạm chờ xe Buýt (Bus station) :
– Chành xe (Freight forwarding company):
– Bưu điện (Post office) và Cây xăng/ Trạm xăng (Gas station):
-> In sentence:
Anh Phong đang đi đến BƯU ĐIỆN thì xe bị hết xăng nên anh ấy đến CÂY XĂNG để đổ xăng
(Mr. Phong was going to the Post office when the car ran out of gas, so he went to the Petrol station to fill up)
– Quảng trường (Square):
– Nhà ga (Train station) và Nhà thờ (Church):
– Chùa (Pagoda):
-
Miếu/ Đình/ Đền (Temple):
E. Địa điểm Giải trí (Entertaining places):
– Nhà hát (Opera house); Rạp chiếu phim (Cinema) và Phòng gym (Gym):
– Sở thú (Zoo):
– Công viên (Park):
-> In sentence:
Cuối tuần, Long thường dẫn vợ con đi SỞ THÚ chơi, sau đó dẫn chó đi dạo ở CÔNG VIÊN.
(At the weekend, Long usually takes his wife and children to the Zoo to hang out then take a dog for walk in the Park)
– Khu vui chơi trẻ em (Children’s playground) và Hồ bơi (Swimming pool):
-> In sentence:
Khi rảnh, Trí có sở thích đến HỒ BƠI để tập bơi và gặp bạn bè.
(In free time, Tri’s hobby is going to the swimming pool to practice swimming and meeting friends)
F. Tiệm (Shop) và Cửa hàng (Store):
– Tiệm:
-> In sentence:
Vợ chồng Ngọc rất giàu. Ngọc có Hai TIỆM NAIL và một TIỆM CẮT TÓC ở quận Hai, còn chồng cô ấy thì có một TIỆM GIẶT ỦI ở quận Ba và một TIỆM SỬA XE ở quận Bảy.
(Ngoc and his husband are very rich. Ngoc has 2 Nail Salons and a Barbershop in District 2, and her husband has a Laundry shop in District 3 and a Mechanic shop in District 7)
NOTE: Còn = And (Connect sentence and sentence)
Và = And (Connect word/ phrase and word/ phrase)
-Quán :
-> In sentence:
Nếu người Tây thích đến QUÁN BAR để uống Rượu thì người Việt thích đến QUÁN NHẬU để uống Bia vào cuối tuần.
(If Westerners like to go to Bar to drink wine then Vietnamese like to go to Vietnamese Pubs to drink beer at the weekend)
NOTE: Nếu…………thì………. : If………….then……………….
– Cửa hàng:
-> In sentence:
Mẹ Sang có một CỬA HÀNG BÁN HOA trên đường Hai Bà Trưng. Anh ấy thường đến đó giúp mẹ.
(Sang’s mother has a Flower shop on Hai Ba Trung street. He usually goes there to help her)
– Other (Khác): (Similar with CỬA HÀNG – Store)
Nhà sách (Bookstore) và Nhà thuốc (Bookstore):
-> In sentence:
Nghi rất thích đọc sách nên cô ấy đã thuê nhà ở gần NHÀ SÁCH. Mỗi khi bệnh, cô ấy thường đi đến NHÀ THUỐC đối diện để mua thuốc.
(Nghi loves reading books, so she rents a house near Bookstore. Whenever she is sick, she usually goes to the Pharmacy which is in the opposite of her house to buy medicine)
2. Địa điểm Du lịch (Traveling spots):
– Khu du lịch (Tourist Area):
-> In sentence:
Người ở thành phố Hồ Chí Minh rất thích thiên nhiên, nên mọi người thường đến VƯỜN QUỐC GIA Cát Tiên để vui chơi vào cuối tuần.
(People from Ho Chi Minh city are very fond of nature, so people often go to Cat Tien National Park to have fun on weekends)
NOTE: Thiên nhiên = Nature
– Di tích lịch sử (Historical relics):
-> In sentence:
Hôm nay, đoàn du lịch của chị Vy sẽ đi tham quan LĂNG TẨM và TƯỢNG ở gần QUẢNG TRƯỜNG.
(Today, Ms. Vy’s tourist group will visit the mausoleum and the statue near the square)
NOTE: Đoàn du lịch = Tourist group
– Danh lam thắng cảnh (Scenic spots):
-> In sentence:
ĐẢO Phú Quốc là điểm du lịch nổi tiếng cho khách du lịch trong và ngoài nước.
(Phu Quoc Island is a famous tourist destination for domestic and foreign tourists)
-
Cánh đồng (Field) và Bãi biển (Beach):
-> In sentence:
Việt Nam có nhiều CÁNH ĐỒNG LÚA và BÃI BIỂN đẹp từ Nam ra Bắc.
(Vietnam has many beautiful Paddy fields and Beaches from South to North)
———————————————————————————————————————————————————————————
I.Điền vào các chữ cái còn thiếu để đánh vần các từ một cách chính xác:
(Fill in the missing letters to spell the words correctly)
1. C__ __ __ __ I __ N
2. __ Ă __ P__ Ò__ __
3. __ __ __ B__ __
4. C __ __ __ __ N __
5. __ H __ __ __ C __
6. __ I __ __ __ H __
II. Ghép các mục trong cột A với các mục trong cột B để tạo thành các cụm từ đúng:
(Match items in column A with items in column B to make the correct phrases)
Answer:
1.___________ 2._____________ 3. _____________ 4._______________ 5.________________
III. Tìm nhà của Phương:
(Find Phuong’s house)
Nhà của Phương năm trên đường lớn, bên trái là tiệm ăn, cửa hàng bán hoa và tiệm tạp hoa còn bên phải là cửa hàng tiện lợi.
IV. Luyện nói: Hãy kể tên những công trình gần nhà bạn hay trong khu bạn sống:
(Speaking Practice: Name buildings near your house or in your neighborhood)
(Answer:
I.
1.CÔNG VIÊN
2.VĂN PHÒNG
3. SÂN BAY
4. CÂY XĂNG
5. CHUNG CƯ
6. SIÊU THỊ
II. 1c 2.d 3.b 4.e 5.a
III.
IV. Speaking practice:
Example:
Nhà tôi ở……. trên đường……..
Gần nhà tôi có…………
Pingback: Danh từ (Noun) - Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) - V2L EDU VN