Ở hầu hết các nước trên thế giới, chế độ xã hội là chế độ phụ quyền, đàn ông nắm quyền lực, còn phụ nữ đúng phía sau đàn ông. Ở Việt Nam cũng vậy. Trong gia đình Việt Nam, đàn ông là người chủ gia đình, có trách nhiệm kiếm tiền để nuôi gia đình, còn phụ nữ quản lý gia đình, chăm sóc chồng con, làm các việc nội trợ. Tuy nhiên, theo truyền thống, phụ nữ Việt Nam không chỉ ở nhà chăm sóc con mà còn đi làm bên ngoài gia đình để kiếm thêm tiền giúp chồng. Mặc dù phụ nữ phải làm việc rất nhiều, thậm chí vất vả hơn chồng, nhưng vì thái độ “trọng nam khinh nữ”, họ vẫn bị coi là lao động phụ.
Đặc biệt ở nông thôn, các phụ nữ làm nông nghiệp cực kì vất vả, nhưng họ hầu như không có thú vui nào. Trong khi đó, đàn ông sau giờ làm việc có thể đi chơi, gặp bạn bè, uống rượu, hút thuốc, đánh cờ,… Ví dụ tiêu biểu là ở Việt Nam rất nhiều đàn ông hút thuốc, còn phụ nữ thì “không được phép”, vì thuốc lá là biểu hiện của “tính đàn ông”. Tương tự như vậy, đàn ông bị coi là yếu kém nếu không biết uống rượu, còn phụ nữ biết uống rượu bị coi là giống đàn ông. Vì thế đàn ông Việt Nam rất thích câu tục ngữ Nam vô tửu như kì vô phong (đàn ông không uống rượu giống như cờ không có gió).
Tuy nhiên, sự bất bình đẳng giữa nam và nữ không chỉ có ở Việt Nam. Theo điều tra vào năm 1995 ở 130 nước trên thế giới, “hiện nay không có một xã hội nào trên thế giới trong đó phụ nữ có được cơ hội hoàn toàn bình đẳng với nam giới”. Theo báo cáo đó, Việt Nam đứng thứ 76 về bình đẳng nam nữ, nhưng được đánh giá cao về những chính sách tiến bộ về vấn đề phụ nữ. Đà có nhiều dự án giúp đỡ phụ nữ, đặc biệt cho phụ nữ nghèo ở nông thôn, phụ nữ cô đơn, tàn tật,… Nhưng điều quan trọng không phải là chính sách của nhà nước mà là sự thay đổi của đàn ông Việt Nam trong quan niệm về vai trò của phụ nữ. Trong mỗi gia đình, người đàn ông cần quan tâm giúp đỡ mẹ, vợ, con gái nhiều hơn, cùng vợ nuôi dạy con cái, làm việc nhà để vợ có thời gian nghỉ ngơi, vui chơi theo ý thích của họ.
(Tư liệu từ Hội thảo Việt Nam học lần I)
I. TỪ VỰNG
hầu hết thái độ tiêu biểu tiến bộ
quyền lực coi tương tự quan tâm
trách nhiệm nông thôn bình đẳng thay đổi
quản lý nông nghiệp đánh giá chính sách
vất vả thú vui báo cáo vai trò
1. Những phụ nữ làm nông nghiệp hầu như không có……… nào.
2. Trong gia đình Việt Nam, đàn ông là chủ gia đình, có …….. kiếm tiền để nuôi gia đình.
3. Trong mỗi gia đình, người đàn ông cần ……… giúp đỡ vợ nhiều hơn.
4. Hiện nay, không có một xã hội nào trên thế giới trong đó phụ nữ có được cơ hội hoàn toàn ………….với nam giới.
5. Việt Nam được đánh giá cao về một số chính sách … về vấn đề phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo.
6. Ở Việt Nam, phụ nữ biết uống rượu hút thuốc bị ……….là giống đàn ông.
7. Ở ………. các nước trên thế giới, chế độ xã hội là chế độ phụ quyền.
8. Đã có nhiều dự án giúp đỡ phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo ở …………
9. Điều quan trọng không phải là chính sách của nhà nước mà là sự ………….
của đàn ông Việt Nam về vai trò của phụ nữ.”
10. Ở nông thôn, các phụ nữ làm nông nghiệp cực kì……….
II. TỪ VỰNG (NGỮ CẢNH MỚI)
báo cáo coi thái độ vai trò
hầu hết quan tâm quản lý bình đẳng
tiến bộ vất vả thú vui nông nghiệp
chính sách thay đổi quyền lực tiêu biểu
đánh giá tương tự nông thôn trách nhiệm
1. Từ khi về hưu, ông nội tôi có…………là trồng cây và nuôi cá.
2. Vì học tập chăm chỉ nên tiếng Việt của John càng ngày càng……….
3. Quan hệ giữa hai người đó………….rồi. Họ không phải là bạn bình thường nữa. Họ yêu nhau rồi.
4…………………. phụ nữ Việt Nam biết nấu ăn.
5. Hiện nay, chính phủ Việt Nam đang đẩy mạnh chương trình hiện đại hoá …..
6. Tại sao con không đi tìm việc làm? Con lớn rồi, bố mẹ không chịu…………… về con nữa.
7. – Ở nước tôi, nhiều cô gái uống rượu và hút thuốc giỏi hơn đàn ông.
– Thế họ có………… với đàn ông không?
8. Các bác sĩ ở bệnh viện này rất………… đến sức khoẻ của bệnh nhân.
9. Mẹ tôi rất quý chị ấy. Mẹ tôi………………chị ấy như con gái.
10. – Sao dạo này anh làm việc………….. thế?
– Vì tôi mới kí được mấy dự án mới.
III. ĐỌC HIỂU: ĐÚNG HAY SAI
1. Ở chế độ xã hội phụ quyền, đàn ông có quyền lực lớn hơn phụ nữ.
2. Phụ nữ thích đứng phía sau đàn ông, vì thoải mái.
3. Ở Việt Nam, nhiều phụ nữ vừa đi làm vừa chăm sóc gia đình, làm việc nhà.
4. Thái độ “trọng nam khinh nữ” rất phổ biến ở châu Á.
5. Tại sao nhiều đàn ông hút thuốc? Vì hút thuốc tốt cho sức khoẻ.
6. Sự bất bình đẳng giữa nam và nữ không xuất hiện ở các nước phương Tây.
7. Phụ nữ ở nông thôn vất vả hơn phụ nữ ở thành phố.
8. Nhiều người Việt Nam nghĩ rằng chăm sóc con là trách nhiệm của người mẹ.
9. Sự bình đẳng nam nữ ở Việt Nam khá mạnh.
10. Ý thức của đàn ông về vai trò của phụ nữ quan trọng hơn chính sách của nhà nước.
VI. TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Đặc trưng của xã hội phụ quyền là gì?
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
2. Sự phân chia trách nhiệm trong gia đình Việt Nam thế nào?
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
3. Tại sao ở nhiều nước, phụ nữ bị coi là lao động phụ?
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
4. Tại sao nhiều đàn ông hút thuốc?
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
5. Câu tục ngữ ưa thích của đàn ông Việt Nam là gì?
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
6. Ở nước bạn, ai là người chủ trong gia đình?
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
7. Phụ nữ ở nước bạn có hạnh phúc và tự do không? Hãy giải thích.
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
8. Bạn nghĩ thế nào về vai trò của người đàn ông trong gia đình?
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
V. TÌM NGHĨA CỦA TỪ CỤM TỪ (CÓ HAI TỪ THỪA)
tiến bộ vai trò tương tự vất vả
quan tâm trách nhiệm phụ nữ biểu hiện
giống nông thôn thú vui bình đẳng
1. Từ trái nghĩa với “thành phố”.
(…………………………………………………………………………………..)
2. Phải làm việc nhiều nên rất mệt,
(…………………………………………………………………………………..)
3. Từ này nghĩa là “gần giống”.
(…………………………………………………………………………………..)
4. Những việc mà người ta làm cho vui trong thời gian rỗi.
(…………………………………………………………………………………..)
5. Càng ngày càng tốt hơn,
(…………………………………………………………………………………..)
6. Có vị trí bằng nhau.
(…………………………………………………………………………………..)
7. Chú ý đến cái gì đó.
(…………………………………………………………………………………..)
VI. TÌM TỪ GẦN NGHĨA
1. Ở hầu hết các nước trên thế giới, chế độ xã hội là chế độ phụ quyền.
a. nhiều b. khắp
c. phần lớn d. hầu như
2. Ở châu Á, phụ nữ bị coi là lao động phụ.
a. quan trọng b. không quan trọng
c. chính d. chủ yếu
3. Ở nông thôn, các phụ nữ làm nông nghiệp cực kì vất vả.
a. vô cùng b. khá
c. rất d. hơi
4. Sự bất bình đẳng giữa nam và nữ không chỉ có ở Việt Nam.
a. hoà bình b. công bằng
c. bằng nhau d. a, b và c đúng
5. Điều quan trọng là sự thay đổi của đàn ông Việt Nam trong quan niệm về vai trò của phụ nữ.
a. biến đổi b. trao đổi
c. đổi chác d. a và c đúng
VII. TÌM CÁC CẶP TỪ TRÁI NGHĨA:
1. yếu a. phần nào
2. bên ngoài b. được
3. phía sau c. lạc hậu
4. thêm d. mạnh
5, hoàn toàn e. giàu
6. hiện nay f. bớt
7. phụ g. phía trước
8, tiến bộ h. chính
9. nghèo i, bên trong
10. bi j. trước đây
VIII . TÌM Ý CHÍNH CỦA BÀI ĐỌC
1. Chúng ta cần làm nhiều hơn nữa để xoá bỏ sự bất bình đẳng giữa nam và nữ.
2. Sự bất bình đẳng giữa nam và nữ trong gia đình Việt Nam.
3. Sự bất bình đẳng giữa nam và nữ là hiện tượng phổ biến trên thế giới.
IX. BÀI TẬP MỞ RỘNG
A. Chọn câu trả lời đúng nhất
1. Chị uống ly nước ………… đỡ khát!
a. để b. mà
c. cho d. nên
2. Lấy xe máy của tôi ……….. đi!
a. mà b. để
c. bằng d. nên
3. Ô tô Toyota………………Nhật Bản sản xuất.
a. được b. là
c. mà d. do
4. Bài tập này tôi làm sai nên bây giờ phải……………
a. lại làm b. làm lại
c. lại làm lại d. làm đi làm lại
5. Mẹ tôi cho nhiều muối vào canh quá nên canh bị……….
a nhạt b. mặn
C. vừa d. ngon
6. Tôi sẽ cố gắng làm…………… lời khuyên của anh.
a. theo b. giống
c. như d. a & c đúng
7. Từ trong nhà, cô ấy chạy ……… đường và gọi: “Taxi ! Taxi!”
a. vào b. đến
c. ra d. a & b đúng
8. Anh ấy bị cảnh sát phạt vì đã …………..luật giao thông.
a. thực hiện b. chấp hành
c. vi pham d. đồng ý
9. Cô ấy là người Nhật ………… không phải là người Hàn Quốc.
a. mà b. chứ
c. nhưng d. và
10. Đây không phải là kem dừa ….. là kem chanh
a. nhưng b. chú
c. mà d. và
B. Sắp xếp các từ thành câu đúng:
1. ông ấy / rượu / nói / càng / nhiều / càng / uống / nhiều.
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
2. cũng / bà ấy / ngày nào / đi / công viên / tập thể dục / ở.
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
3. bạn tôi / bưu điện / ra / nhờ / mua / tôi / tờ báo.
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
4. làm ơn / chị / đường / nhà thờ / cho / hỏi / tôi / đến.
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..
5. giá / xe buýt / mẹ tôi / khuya / dọn nhà / hôm qua / thúc / không / không / quá / lỡ / bị / đã / để / thì / hôm nay.
……………………………………………………………..
……………………………………………………………..