Reading: Quán vỉa hè – Street restaurant

quan via he

Do sự phát triển của kinh tế, cuộc sống bận rộn nên người ta muốn ăn uống đơn giản, tiện lợi. Không phải những nhà hàng sang trọng, mà chính những quán ăn uống vỉa hè có ý nghĩa lớn đối với người dân lao động. 

Quán vỉa hè có hai loại là quán nước và quán ăn. Gọi là quán vỉa hè vì người bán và người ăn ngồi ngay trên vỉa hè. Quán nước thường bán trà nóng, trà đá, kẹo, thuốc lá,… Quán ăn thường bán những món ăn sáng như phở, xôi, bún, cháo,… Vì là quán vỉa hè nên các vật dụng rất đơn giản, chỉ là vài cái bàn gỗ hoặc nhựa, vài cái ghế con, thấp đến mức người ngồi có cảm giác sắp ngồi xuống đất. An uống trên vỉa hè trở thành thói quen của nhiều người thành phố, họ có thể ăn uống ở đó vào sáng, trưa, chiều, tối, đêm.

Bây giờ ở các thành phố lớn ở Việt Nam, ít người giữ thói quen ăn cơm sáng ở nhà như trước kia. Sau khi thức dậy, người ta không nấu món ăn sáng mà cả gia đình thường ăn ở bên ngoài hoặc mua món ăn sáng về ăn ở nhà. Các món ăn thông dụng là xôi, bánh mỳ, phở, trứng,… Buổi trưa các nhân viên công ty, các công nhân, nghỉ trưa rất ít, không về nhà ăn cơm được nên họ ăn cơm ở trên phố. Người nhiều tiền thì ăn ở các nhà hàng lớn, người ít tiền thì ăn ở các quán cơm bình dân trên vỉa hè. Còn buổi chiều thì có rất nhiều quán bia hơi. Đàn ông Việt Nam sau khi làm việc thường uống bia hơi với bạn bè trước khi về nhà. Phụ nữ cũng thích đến các quán ăn vỉa hè buổi chiều như các quán nem, bánh, cháo,… để vừa ăn vừa nói chuyện vui vẻ.

Quán vỉa hè ngày càng trở nên quen thuộc đối với người Việt. Tuy nhiên chúng có sự bất tiện là cản trở giao thông trên đường phố và đôi khi thức ăn không sạch. Mặc dù vậy, các quán vỉa hè không bao giờ vắng khách. Có thể coi các quán vỉa hè như là các quán thức ăn nhanh (fasffood) kiểu Việt Nam.

Translate to English:

Due to economic development and busy lives, people want simple and convenient meals. It’s not the luxury restaurants, but the sidewalk eateries that have great meaning to working people.
There are two types of sidewalk shops: drink shops and eateries. It’s called a sidewalk restaurant because the sellers and diners sit right on the sidewalk. The restaurant often sells hot tea, iced tea, candy, cigarettes, etc. The restaurant often sells breakfast dishes such as pho, sticky rice, vermicelli, porridge, etc. Because it is a sidewalk restaurant, the items are very simple. , just a few wooden or plastic tables, a few small chairs, so low that the person sitting feels like they are about to sit on the ground. Drinking on the sidewalk has become a habit of many city people, they can eat and drink there in the morning, noon, afternoon, evening, and night.
Now in big cities in Vietnam, few people keep the habit of eating breakfast at home like before. After waking up, people do not cook breakfast, but the whole family often eats outside or buys breakfast to eat at home. Common dishes are sticky rice, bread, pho, eggs, etc. Company employees and workers take very few lunch breaks and can’t go home to eat, so they eat on the street. People with a lot of money eat at big restaurants, people with little money eat at popular restaurants in the summer. In the afternoon, there are many beer bars. Vietnamese men after work often drink draft beer with friends before going home. Women also like restaurants that block summer afternoons such as spring rolls, cakes, porridge shops,… to eat and talk happily.
Longan meditation is becoming more and more familiar to Vietnamese people. However, they have inconveniences that are blocking traffic on the streets and sometimes the food is not clean. However, these labels are never without customers. Summer brands can be considered Vietnamese-style fast food restaurants.

I. TỪ VỰNG

đơn giản, tiện lợi, công nhân, ngay, bình thường, via hè, thông dụng, loại

cảm giác, ý nghĩa, trở thành, kinh tế, giữ, sang trọng, giao thông

bất tiện, bận rộn, cản trở, quen thuộc, trở nên

 

  1. Ăn uống trên vỉa hè …………..……..thói quen của nhiều người thành phố
  2. Các món ăn sáng .………..……..là xôi, bánh mỳ, phở, trúng…
  3. Gọi là quán vỉa hè vì người bán và người ăn uống ngồi……..… trên vỉa hè.
  4. Quán vỉa hè ngày càng trở nên……..…. đối với người Việt.
  5. Quán vỉa hè có sự………..là đôi khi thức ăn không sạch.
  6. Những người nhiều tiền thường ăn ở những nhà hàng…………………….
  7. Do sự phát triển của kinh tế nên cuộc sống của mọi người ngày càng .………. bận rộn.
  8. Bàn ghế ở quán vỉa hè thường thấp đến mức người ngồi có…………sắp ngồi xuống đất.
  9. Một số quán vỉa hè ……… giao thông trên đường phố.

Ở các thành phố lớn ở Việt Nam, ít người……….thói quen ăn cơm sáng ở nhà như trước kia.

II. TỪ VỰNG (NGỮ CẢNH MỚI)

trở thành ,quen thuộc, loại, đơn giản, thông dụng, bất tiện, cảm giác, giữ

ngay, sang trọng, cản trở, trở nên, tiện lợi, bận rộn, bình thường, via hè

ý nghĩa, kinh tế, giao thông, công nhân

  1. Ông ấy là giám đốc một công ty lớn nên luôn luôn ………….
  2. (Trong quán ăn)

– Anh ơi, cho hai bún chả và hai trà đá.

– Dạ, có ………..

  1. Mặc dù kinh tế Việt Nam đang phát triển nhưng còn có rất nhiều khó khăn ……..
  2. Sau sáu năm học trường Y, tôi …………bác sĩ.
  3. Đây là chuyện quan trọng nên xin chị……….bí mật.
  4. Xe máy rất………………ở các thành phố lớn ở Việt Nam,
  5. Không biết tại sao, nhưng tôi có …….. chị ấy nói dối.
  6. Anh chị Ken ở Việt Nam bảy năm rồi nên rất………..với phong tục tập quán Việt Nam.
  7. Đây là khách sạn năm sao nên mọi thứ rất ………………..
  8. Mọi người đang ngồi nói chuyện vui vẻ mà tôi bật tivi thì có…………không?

III. ĐỌC HIỂU: ĐÚNG HAY SAI

  1. Người dân lao động thích ăn uống ở quán vỉa hè.
  2. Các quán vỉa hè phát triển mạnh vì chúng rẻ và tiện lợi.
  3. Quán vỉa hè ở ngay trước vỉa hè.
  4. Có hai loại quán vỉa hè là quán sang trọng và quán bình dân.
  5. Bàn ghế ở quán vỉa hè thấp và nhỏ.
  6. Quán ăn vỉa hè bán rất nhiều loại thức ăn khác nhau.
  7. Ở nông thôn và thành phố đều có nhiều quán vỉa hè.
  8. Trước đây ở thành phố người ta thường nấu món ăn sáng ở nhà.
  9. Phụ nữ đến quán bia hơi để nói chuyện với bạn bè.
  10. Quán vỉa hè làm cho giao thông trên đường phố trở nên phức tạp.

IV. TRẢ LỜI CÂU HỎI

  1. Tại sao các quán vỉa hè phát triển?

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

  1. Ai thích các quán vỉa hè? Vì sao?

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

  1. Vì sao gọi là “quán vỉa hè”?

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

  1. Sự khác nhau giữa quán nước và quán ăn?

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

  1. Vật dụng của quán vỉa hè có gì đặc biệt? Theo bạn tại sao đặc biệt như thế?

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

  1. Người thành phố có thói quen ăn sáng thế nào?

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

  1. Tại sao buổi trưa cũng có nhiều người ăn ở quán vỉa hè?

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

  1. Ở nước bạn có quán vỉa hè không? Tại sao?

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

……….……….……….……….……….……….……….……….……….……….

V. TÌM TỪ TRÁI NGHĨA

  1. đơn giản ↔️
  2. bất tiện ↔️
  3. bận rộn ↔️
  4. vắng ↔️
  5. ít ↔️
  6. sang trọng ↔️
  7. sạch ↔️

VI. TÌM TỪ CỤM TỪ KHÔNG CÙNG LOẠI

  1. nem, cháo, xôi, phở, trà
  2. cảm giác, đơn giản, bất tiện, tiện lợi, bận rộn
  3. quán nước, quán cơm, quán bia hơi, quán cà phê, quán rượu
  4. nhân viên, công ty, công nhân, giáo viên, người lao động
  5. người bán, người mua, người ăn, người ta, người ngồi

 

    VII. TÌM Ý CHÍNH CỦA BÀI ĐỌC

Tìm 4 ý chính cho 4 đoạn của bài đọc trong số 8 câu dưới đây

  1. Người nhiều tiền ăn ở nhà hàng sang trọng.
  2. Quán vỉa hè rất quan trọng đối với người dân lao động bình thường.
  3. Vật dụng ở các quán ăn vỉa hè rất đơn giản.
  4. Quán vỉa hè gồm hai loại chính, với đặc điểm chung là chúng trở thành nơi quen thuộc của nhiều người.
  5. Vì sao các quán vỉa hè mở của suốt ngày?
  6. Vì sao có nhiều quán bia hơi vỉa hè?
  7. Mặc dù quán vỉa hè có một số bất tiện, chúng vẫn rất phát triển. 
  8. Ở Việt Nam cũng có quán thức ăn nhanh.

 VIII. BÀI TẬP MỞ RỘNG

A. Chọn câu trả lời đúng nhất

1. Kết thúc hiệp một, đội Manchester đã…….….được 3 bàn thắng
a. ghi
c. vào
b. thắng
d. b & c đúng
2. Đây là cuốn tiểu thuyết thú vị nhất mà tôi…………….
a. chưa từng xem
b. đã từng xem
c. từng đã xem
d. chưa bao giờ xem
3. Tôi thích ngắm biển vì biển có…………..
a. nước
b, sóng
c. cát
d. mây
4. Khi họ đang…………fennis trên sân thì trời mưa to.
a. đánh
b. chơi
c. vượt
d. a & b đúng
5. Khi chúng tôi đến ga, tàu hỏa đã …………rôi.
a. chạy
c. khởi hành
b, rời ga
d. a, b, c đúng
6. Các ông ấy có phản đối…………kế hoạch của chúng ta không?
a. với
b. về
d. (không cần)
c. cho
7. Tôi phải xin lỗi anh……………đã giữ anh ở lại lâu quá.
a. nên
b. vì
c. sở di
d. mặc d
8. Anh ấy nhìn chằm chằm………. mặt tôi.
a. lên
b. vào
c. ra
d. tới
9. Cái áo này ………. quá. Tôi cần cỡ nhỏ hơn,
a. to
c. dày
b. rộng
d. a & b đúng
10. Sao anh không ………….. áo mưa? Tạnh mưa rồi.
a. mặc
c. bỏ
b. cởi
d. b&c đúng
B. Sắp xếp các từ thành câu đúng
  1. làm ơn / tôi / nhấc / anh / cái / hộp / này / nặng / giúp.

…………………………….……………………………………………………………

…………………………….……………………………………………………………

  1. không những / bà ấy / là / mà còn / hoạ sĩ / là / nhà văn.

…………………………….……………………………………………………………

…………………………….……………………………………………………………

  1. bắt đầu / tôi / vừa / mơ / ngủ / ngay / thì.

…………………………….……………………………………………………………

…………………………….……………………………………………………………

  1. con / đi chơi / bạn / các / bố mẹ / xin phép / với.

…………………………….……………………………………………………………

…………………………….……………………………………………………………

  1. bữa ăn trưa / ngoài / chúng tôi / nói chuyện / sau / ở / vườn / ngồi.

…………………………….……………………………………………………………

…………………………….……………………………………………………………

 

Call Now Button